Các loại gỗ nhóm 1
Gỗ nhóm 1 là nhóm gỗ quý, có độ bền cao và màu sắc đẹp. Những loại gỗ này rất được ưa chuộng trong ngành nội thất, xây dựng và các ngành công nghiệp chế biến gỗ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại gỗ nhóm 1, đặc điểm nổi bật và ứng dụng phổ biến của chúng.
Gỗ nhóm 1 là nhóm gỗ được phân loại theo độ quý hiếm và tính chất vật lý. Các loại gỗ nhóm 1 có độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt và khả năng chịu lực tuyệt vời. Chúng thường được sử dụng trong các công trình đòi hỏi chất lượng và tính thẩm mỹ cao.
Gỗ nhóm 1 được phân chia dựa trên tiêu chí như độ bền tự nhiên, khả năng chống mối mọt, độ ổn định hình dạng và khả năng chống lại tác động của thời tiết. Chính vì thế, gỗ nhóm 1 thường là lựa chọn ưu tiên trong các dự án xây dựng hoặc sản xuất đồ nội thất cao cấp.
Các loại gỗ nhóm 1 có nhiều đặc điểm nổi bật. Đầu tiên, chúng có màu sắc đẹp và vân gỗ tự nhiên rất ấn tượng. Những loại gỗ này thường có màu sắc từ vàng sáng đến nâu đậm, tạo nên vẻ đẹp tự nhiên, sang trọng cho sản phẩm.
Thứ hai, gỗ nhóm 1 có độ bền cao, khả năng chống lại sự ăn mòn, mối mọt, sâu bệnh rất tốt. Điều này giúp cho các sản phẩm từ gỗ nhóm 1 luôn bền bỉ theo thời gian, đặc biệt là trong điều kiện khí hậu nóng ẩm.
Thứ ba, gỗ nhóm 1 có khả năng chịu lực tốt, đặc biệt là các loại gỗ cứng, có thể được sử dụng trong xây dựng và các công trình chịu tải trọng lớn.
Dưới đây là một số loại gỗ nhóm 1 phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp:
Gỗ Lim: Gỗ Lim là loại gỗ thuộc nhóm 1 nổi bật với độ cứng và độ bền cao. Gỗ Lim có màu nâu đậm, vân gỗ đẹp mắt và rất ít bị cong vênh hay nứt nẻ theo thời gian. Nó thường được sử dụng trong sản xuất đồ nội thất cao cấp, sàn gỗ và các công trình xây dựng.
Gỗ Sồi: Gỗ Sồi là một trong những loại gỗ thuộc nhóm 1 phổ biến, được biết đến với độ bền cao và màu sắc nhẹ nhàng. Gỗ Sồi có vân gỗ đẹp, dễ dàng chế tác thành các sản phẩm nội thất và gia công.
Gỗ Teak: Gỗ Teak (hay còn gọi là gỗ Tếch) nổi tiếng với khả năng chống mối mọt, độ bền và tính thẩm mỹ cao. Với màu vàng nhạt đặc trưng, gỗ Teak thường được sử dụng trong chế tạo đồ nội thất ngoài trời và các sản phẩm có yêu cầu cao về tính bền vững.
Gỗ Cẩm Lai: Gỗ Cẩm Lai được xếp vào gỗ thuộc nhóm 1 nhờ vào đặc tính bền vững, không bị mối mọt, chống ẩm tốt. Gỗ Cẩm Lai có vân gỗ đẹp, dễ dàng gia công thành các sản phẩm nội thất sang trọng.
Gỗ Gõ Đỏ: Gỗ Gõ Đỏ có màu đỏ tự nhiên, độ cứng và độ bền cao, rất thích hợp cho việc chế tác các sản phẩm nội thất cao cấp như tủ, bàn ghế, giường ngủ. Nó cũng được sử dụng trong ngành xây dựng, làm cầu thang, cửa sổ, cửa ra vào.
STT | Tên gọi phổ biến | Tên khoa học | Tên gọi khác |
1 | Bằng Lăng Cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | Bằng lăng ổi, thao lao |
2 | Cẩm lai | Dalbergia Oliverii Gamble | Cẩm lai bộng, cẩm lai mật, trắc lai |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | |
5 | Cẩm Liên | Pantacme siamensis Kurz | Cà gần |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | |
7 | Dáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | |
8 | Dáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | |
9 | Dáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Willd | Giáng Hương Ấn |
10 | Dáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | |
11 | Du sam | Keteleeria davidianaBertris Beissn | Ngô tùng, du sam đá vôi |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | |
13 | Gõ đỏ | Pahudia cochinchinensis | Hồ bì, cà te |
14 | Gụ | Sindora maritima Pierre | |
15 | Gụ mật | Sindora cochinchinensis Baill | Gõ mật |
16 | Gụ lau | Sindora tonkinensis A.Chev | Gõ lau, gõ dầu, gõ sương, gụ |
17 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl | Hoàng đàn liễu, ngọc am |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sp | |
19 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre | |
20 | Hương tía | Pterocarpus sp | |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp | |
23 | Lát chun | Chukrasia sp | |
24 | Lát xanh | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | |
25 | Lát lông | Chukrasia var.velutina King | |
26 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev. | Sến đất hoa trùm |
27 | Mun sừng | Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte | Mun |
28 | Mun sọc | Diospyros sp | |
29 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | |
30 | Pơ-mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas | |
31 | Sa mu dầu | Cunninghamia konishii Hayata | Sa mộc Quế Phong, thông mụ Nhật |
32 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre | Sơn tiêu, sơn rừng |
33 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain | Trắc thối |
34 | Thông ré | Ducampopinus krempfii H.Lec | Thông lá dẹt |
35 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don | Bách niên tùng |
36 | Trai (Nam Bộ) | Fugraea fragrans Roxb. | Trai, vàng dành |
37 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | Cẩm lai nam |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | |
39 | Trắc Căm-bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | |
40 | Trầm hương | Aquilaria Agallocha Roxb. | Trầm, Aquilaria crassna, gió bầu |
41 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre | Trắc dạo |
Gỗ nhóm 1 được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ vào đặc tính vượt trội về độ bền và tính thẩm mỹ.
Trong ngành nội thất: Gỗ nhóm 1 được sử dụng để chế tạo các sản phẩm nội thất cao cấp như tủ, giường, bàn ghế, tủ bếp và các sản phẩm khác. Các loại gỗ như Lim, Cẩm Lai, Gõ Đỏ đều là lựa chọn phổ biến trong thiết kế nội thất vì tính thẩm mỹ và độ bền của chúng.
Trong ngành xây dựng: Gỗ nhóm 1 được ứng dụng trong các công trình xây dựng, đặc biệt là các công trình yêu cầu sự chắc chắn và bền vững. Gỗ Teak, Gõ Đỏ, Lim thường được sử dụng trong việc xây dựng cầu thang, cửa ra vào, cửa sổ và các cấu trúc gỗ ngoài trời.
Sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ: Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ như đồ gỗ trang trí, tượng gỗ, đồ gia dụng cao cấp cũng sử dụng gỗ nhóm 1. Với vân gỗ đẹp mắt, các sản phẩm từ gỗ nhóm 1 thường có giá trị nghệ thuật cao.
Gỗ nhóm 1 mang lại rất nhiều lợi ích cho người sử dụng. Dưới đây là một số lợi ích chính khi sử dụng gỗ nhóm 1 trong các công trình và sản phẩm nội thất:
Độ bền cao: Gỗ nhóm 1 có khả năng chống mối mọt và chịu được tác động của thời tiết rất tốt. Điều này giúp các sản phẩm từ gỗ nhóm 1 duy trì được vẻ đẹp và độ bền lâu dài.
Thẩm mỹ cao: Vân gỗ tự nhiên của gỗ nhóm 1 rất đẹp mắt và sang trọng. Chính vì vậy, các sản phẩm từ gỗ nhóm 1 luôn tạo được ấn tượng mạnh mẽ và dễ dàng thu hút sự chú ý của khách hàng.
Độ ổn định cao: Gỗ nhóm 1 có khả năng chống cong vênh, nứt nẻ theo thời gian. Điều này giúp các sản phẩm làm từ gỗ nhóm 1 luôn giữ được hình dáng và độ bền theo năm tháng.
Ứng dụng linh hoạt: Gỗ nhóm 1 có thể được sử dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau, từ sản xuất đồ nội thất, đồ thủ công mỹ nghệ đến xây dựng các công trình chịu tải trọng lớn.
Để phân biệt gỗ nhóm 1 với các nhóm gỗ khác, bạn cần chú ý đến một số đặc điểm cơ bản như màu sắc, độ cứng, vân gỗ và khả năng chống mối mọt. Các loại gỗ nhóm 1 thường có độ bền cao, màu sắc đẹp và vân gỗ rõ nét.
Gỗ nhóm 1 là một trong những lựa chọn hàng đầu cho các công trình và sản phẩm yêu cầu chất lượng cao. Những loại gỗ này có độ bền vượt trội, tính thẩm mỹ cao và khả năng chống mối mọt tốt. Đầu tư vào gỗ nhóm 1 sẽ mang lại giá trị lâu dài cho các công trình xây dựng và sản phẩm nội thất. Việc hiểu rõ về các loại gỗ nhóm 1 sẽ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất cho nhu cầu của mình.